Theo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng, Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 đã được ban hành vào tháng 01/2020, được xây dựng căn cứ theo khung giá đất tại Nghị định số 96/2019 của Chính phủ.
BỔ SUNG NHIỀU TUYẾN ĐƯỜNG MỚI
Đến nay, Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/8/2024 không còn quy định về khung giá và hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K).
Nhiều tuyến đường, đoạn đường hiện nay chưa được cập nhật vào bảng giá, gây khó khăn trong việc xác định nghĩa vụ tài chính như: tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất; tính tiền giao đất và cho thuê đất; xác định tiền bồi thường khi thu hồi đất; các khoản thuế, phí…
Do vậy, bảng giá giai đoạn 2020-2024 phải được điều chỉnh tiệm cận giá thị trường để áp dụng từ ngày 01/8/2024 đến trước ngày 01/01/2026, tức thời điểm áp dụng bảng giá đất lần đầu theo Luật Đất đai năm 2024.
Trong việc đề xuất sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất lần này, do thị trường không có biến động nên các địa phương đa số đều không điều chỉnh giá đất so với Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 và Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với việc bổ sung vào bảng giá đất các tuyến đường, đoạn đường mới do được đầu tư, nâng cấp … với giá đất đề xuất trên cơ sở điều tra, khảo sát thị trường theo đúng quy định. Cụ thể, tại địa bàn huyện Đức Trọng bổ sung 26 tuyến đường. Huyện Lâm Hà điều chỉnh 01 tuyến đường và bổ sung 34 tuyến đường. Huyện Di Linh điều chỉnh tên 31 đoạn đường, bỏ 05 đoạn đường. TP. Đà Lạt bổ sung 03 đoạn đường.
Đối với địa bàn huyện Đơn Dương thì bỏ một số đoạn đường tại Khu vực 2 để nhập chung vào Khu vực 2 cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương do giá các đoạn đường này thấp hơn giá đất tại Khu vực 2.
Tại địa bàn huyện Lâm Hà có điều chỉnh giá 01 đoạn đường do được đầu tư, nâng cấp; ngoài ra, một số địa bàn có điều chỉnh số thửa, số tờ bản đồ và một số sai sót cho đúng với thực tế.
Riêng thành phố Đà Lạt thì vào ngày 12/8/2024 đã gửi Tờ trình số 5591/TTr-UBND về Sở Tài nguyên và Môi trường kèm hồ sơ có liên quan. Đến ngày 13/8/2024, UBND thành phố Đà Lạt đã thu hồi lại Tờ trình số 5591/TTr-UBND nêu trên, với lý do thành phố Đà Lạt cần kiểm tra, thuyết minh và làm rõ một số nội dung. Đến ngày 22/8/2024, UBND thành phố Đà Lạt có Văn bản số 5904/UBND-KT đề nghị gia hạn thời gian góp ý dự thảo trong khi chờ ý kiến của Ban Thường vụ Thành ủy Đà Lạt.
Tuy nhiên, để đảm bảo thời gian quy định theo chỉ đạo của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường đã công khai dự thảo Bảng giá đất sửa đổi, bổ sung của UBND thành phố Đà Lạt theo Tờ trình số 5591/TTr-UBND (ngày 12/8/2024) và đã tổng hợp để trình Hội đồng thẩm định Bảng giá đất tỉnh xem xét.
Sở này đề nghị UBND TP. Đà Lạt, TP. Bảo Lộc và 10 huyện chuẩn bị đầy đủ hồ sơ liên quan đến phương án điều chỉnh bảng giá đất để thuyết minh trước Hội đồng thẩm định bảng giá đất Lâm Đồng.
Trên cơ sở đó, Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh sẽ thẩm định, cho ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh dự thảo điều chỉnh bảng giá đất và thực hiện các bước tiếp theo.
ĐÀ LẠT CÓ GIÁ ĐẤT CAO NHẤT
Theo dự thảo, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng trình bảng giá đất điều chỉnh của TP. Đà Lạt, TP. Bảo Lộc và 10 huyện.
Cụ thể, Tại TP. Đà Lạt, giá đất nông nghiệp từ 200.000 – 930.000 đồng/m2; Giá đất ở nông thôn cao nhất là 4,83 triệu đồng/m2; Giá đất ở đô thị cao nhất là 72,8 triệu đồng/m2, thuộc về khu Hoà Bình (tất cả đường, kể cả khu vực bến xe nội thành) và tất cả đường Nguyễn Thị Minh Khai.
Tại TP. Bảo Lộc, giá đất nông nghiệp dự kiến điều chỉnh từ 94.500 – 546.000 đồng/m2; Giá đất ở nông thôn cao nhất 9,6 triệu đồng/m2 khu vực cách chợ Lộc Châu 100m hai đầu; Giá đất ở đô thị dự kiến cao nhất 35,1 triệu đồng/m2 thuộc về đường Lê Hồng Phong, đoạn từ sau đường Kim Đồng đến hết đường Trần Phú.
Huyện Đức Trọng, giá đất nông nghiệp từ 84.000 – 525.000 đồng/m2.
Giá đất ở nông thôn cao nhất là 25,2 triệu đồng/m2 (từ thửa 557, TBĐ 20 (đường vào kho muối) đến đường hẻm cạnh thửa 534, TBĐ 20. Thấp nhất là 160.000 đồng/m2; Đất ở đô thị cao nhất là 72 triệu đồng/m2 tại khu vực đường Phạm Văn Đồng.
Riêng giá đất tại khu quy hoạch dân cư Lô 90 và khu quy hoạch dân cư Lô Thanh Thanh từ 02 -24,4 triệu đồng/m2.
Huyện Bảo Lâm, giá đất nông nghiệp từ 23.400 – 330.000 đồng/m2.
Giá đất ở đô thị cao nhất là 21,6 triệu đồng/m2 từ ngã 5 đến nhà ông Võ Khắc Đủ tới trọn đường.
Huyện Di Linh, giá đất nông nghiệp từ 45.600 – 288.000 đồng/m2.
Giá đất ở nông thôn cao nhất là 11 triệu đồng/m2 từ đầu lô Chợ đến hết cây xăng từ thửa 306, TBĐ 03 đến hết thửa 646, TBĐ 02; Giá đất ở đô thị cao nhất là 22,95 triệu đồng/m2 tại đoạn đường Đào Duy Từ, từ thửa 78+68, TBĐ 87 đến hết thửa 14+11, TBĐ 84.
Huyện Lạc Dương, giá đất nông nghiệp từ 28.000 – 324.000 đồng/m2.
Giá đất ở đô thị cao nhất là 12,2 triệu đồng/m2 tại khu vực đường Lang Biang, đoạn giáp đầu đường Phạm Hùng.
Huyện Lâm Hà, giá đất nông nghiệp từ 34.500 – 245.000 đồng/m2.
Giá đất ở đô thị cao nhất là 27 triệu đồng tại khu vực quốc lộ 27, từ Ngã ba Bưu Điện huyện (hết thửa số 331, TBĐ số 62) tới Ngã tư Quyền Lưỡng hết đất ông Thăng (thửa số 366, TBĐ số 61)…
Nguồn tin: https://vneconomy.vn/lam-dong-se-dieu-chinh-bang-gia-dat.htm