STT
Địa phương
Số đơn vị cấp huyện, xã sau sắp xếp
Thay đổi
1
Bà Rịa – Vũng Tàu
(Hiệu lực 1/1/2025)
4 huyện, một thị xã và hai thành phố.
77 đơn vị cấp xã: 42 xã, 28 phường và 7 thị trấn.
Giảm một huyện và 5 xã
2
Bạc Liêu
(Hiệu lực 1/12/2024)
5 huyện, một thị xã và một thành phố.
64 đơn vị cấp xã: 49 xã, 10 phường và 5 thị trấn.
Địa giới một số xã
3
Bắc Ninh
(Hiệu lực 1/12/2024)
4 huyện, hai thị xã và hai thành phố.
121 đơn vị cấp xã: 66 xã, 50 phường và 5 thị trấn.
Giảm hai phường và 4 xã
4
Bến Tre
(Hiệu lực 1/12/2024)
4 huyện, hai thị xã và hai thành phố.
121 đơn vị cấp xã: 66 xã, 50 phường và 5 thị trấn.
Giảm một huyện và 43 đơn vị cấp xã
5
Bình Định
(Hiệu lực 1/12/2024)
8 huyện, 2 thị xã và một thành phố.
155 đơn vị cấp xã: 115 xã, 28 phường và 12 thị trấn.
Giảm 4 xã
6
Bình Thuận
(Hiệu lực 1/12/2024)
8 huyện, một thị xã và một thành phố.
121 đơn vị hành chính cấp xã: 93 xã, 16 phường và 12 thị trấn.
Giảm 6 xã
7
Cà Mau
(Hiệu lực 1/12/2024)
8 huyện và một thành phố.
100 đơn vị cấp xã: 82 xã, 9 phường và 9 thị trấn.
Giảm một xã
8
Đà Nẵng
(Hiệu lực 1/1/2025)
6 quận và hai huyện.
47 đơn vị cấp xã: 36 phường và 11 xã.
Giảm 9 phường
9
Hải Dương
(Hiệu lực 1/12/2024)
9 huyện, một thị xã và hai thành phố.
151 xã, 46 phường và 10 thị trấn.
Giảm 28 đơn vị cấp xã
10
Hải Phòng
(Hiệu lực 1/1/2025)
8 quận, 6 huyện và một thành phố.
167 đơn vị cấp xã: 79 phường, 7 thị trấn và 81 xã.
Lập TP Thủy Nguyên, giảm 50 đơn vị cấp xã
11
Hưng Yên
(Hiệu lực 1/12/2024)
8 huyện, một thị xã và một thành phố.
139 đơn vị cấp xã: 118 xã, 13 phường và 8 thị trấn.
Giảm 22 đơn vị cấp xã
12
Kiên Giang
(Hiệu lực 1/12/2024)
12 huyện và 3 thành phố.
143 đơn vị cấp xã: 116 xã, 17 phường và 10 thị trấn.
Giảm một phường
13
Lạng Sơn
(Hiệu lực 1/12/2024)
10 huyện và một thành phố.
194 đơn vị cấp xã 175 xã: 5 phường và 14 thị trấn.
Giảm một huyện và 6 đơn vị cấp xã
14
Lâm Đồng
(Hiệu lực 1/12/2024)
8 huyện và hai thành phố.
137 đơn vị cấp xã: 106 xã, 18 phường và 13 thị trấn.
Giảm hai huyện và 5 xã
14
Long An
(Hiệu lực 1/12/2024)
13 huyện, một thị xã và một thành phố.
186 đơn vị cấp xã 160 xã: 11 phường và 15 thị trấn.
Giảm 6 xã
16
Nghệ An
(Hiệu lực 1/12/2024)
17 huyện, hai thị xã và một thành phố.
412 đơn vị cấp xã: 362 xã, 33 phường và 17 thị trấn.
Giảm một huyện và 48 xã
17
Quảng Bình
(Hiệu lực 1/12/2024)
6 huyện, một thị xã và một thành phố.
145 đơn vị cấp xã: 122 xã, 15 phường và 8 thị trấn.
Giảm 6 xã
18
Quảng Nam
(Hiệu lực 1/1/2025)
14 huyện, một thị xã và hai thành phố.
233 đơn vị hành chính cấp xã: 190 xã, 29 phường và 14 thị trấn.
Giảm một huyện và 8 xã
19
Thái Nguyên
(Hiệu lực 1/12/2024)
6 huyện và 3 thành phố.
172 đơn vị cấp xã: 121 xã, 41 phường và 10 thị trấn.
Giảm 5 xã
20
Thanh Hóa
(Hiệu lực 1/1/2025)
22 huyện, hai thị xã và hai thành phố.
547 đơn vị cấp xã: 452 xã, 63 phường và 32 thị trấn.
Giảm một huyện và 12 xã
21
Yên Bái
(Hiệu lực 1/12/2024)
7 huyện, một thị xã và một thành phố.
168 đơn vị cấp xã: 146 xã, 12 phường và 10 thị trấn.
Giảm 5 xã
Nguồn tin: https://vnexpress.net/21-tinh-thanh-sap-xep-don-vi-hanh-chinh-4811587.html