Đại học Công Nghệ TP.HCM
Điểm sàn dao động từ 16-19 tùy ngành. Riêng nhóm ngành Khoa học sức khỏe áp dụng ngưỡng điểm do Bộ GDĐT quy định.
Đại học Công đoàn
Từ 15 -17 điểm tùy ngành
Đại học Gia Định
Điểm sàn từ 15 điểm với chương trình đại trà
Đại học Kinh Tế -Tài chính TP.HCM
Điểm sản từ 16 – 19
Điểm sàn từ 16 – 20 tùy ngành
Đại học Hoa Sen
15 điểm cho tất cả các ngành
Đại học Duy Tân
Điểm sàn các ngành là 14 điểm
Đại học Khánh Hòa
Ngành Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Marketing): 16 điểm. Các ngành còn lại: 15 điểm.
Đại học Văn Hiến
Ngưỡng điểm dao động 15-18 tùy ngành. Các ngành Piano, Thanh nhạc xét tuyển tổ hợp N00 với mức điểm từ 5 – 7 điểm.
Đại học Kinh tế kỹ thuật Bình Dương
Điểm chuẩn các ngành 14 điểm, trừ Dược học.
Đại học Công nghệ miền Đông
Ngành Dược học: 21 điểm (dự kiến). Các ngành còn lại: 15 điểm
Đại học Công thương TPHCM
Từ 16 – 20 đểm tùy ngành
Đại học Bà Rịa Vũng Tàu
3 Ngành cử nhân tài năng: 20 điểm; Ngành Dược học: 21 điểm (dự kiến); Ngành điều dưỡng: 19 điểm (dự kiến); Các ngành còn lại: 15 điểm
Đại học Nguyễn Tất Thành
Điểm sàn các ngành học trung bình từ 15 điểm
Đại học Giao thông Hà Nội
Cơ sở Hà Nội: Điểm sàn dao động từ 17 – 22 tùy ngành.
Đại học Tài chính- Ngân hàng
Điểm sàn các ngành học trung bình từ 17 điểm
Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Mức điểm sàn các ngành: 15 điểm
Học viện Hành chính Quốc gia
Ngưỡng điểm dao động 15 – 21,5 tùy ngành
Đại học Công nghệ (ĐHQG Hà Nội)
Điểm sàn dao động từ 21 – 22 điểm
Đại học Xây dựng Miền Trung
Điểm sàn các ngành học trung bình từ 15 điểm
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 điểm
Đại học Khoa học và công nghệ Hà Nội
Mức điểm sàn các ngành: Từ 18 – 23 điểm
Đại học Công nghiệp TP.HCM
Các ngành lấy từ 17 – 19 điểm, trừ Dược học
Đại học Quốc tế Sài Gòn
Mức điểm sàn các ngành: Từ 17 điểm
Đại học Kinh tế (ĐHQG Hà Nội)
Điểm sàn áp dụng cho các ngành là 23,5 điểm
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mức điểm sàn các ngành: Từ 16 – 20 điểm. Riêng ngành Sư phạm công nghệ lấy điểm sàn của Bộ GDĐT.
Đại học Nông Lâm TP.HCM
Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 – 21 điểm
Đại học Công nghiệp Hà Nội
Dao động từ 17 – 23 điểm
Đại học Nguyễn Tất Thành
Mức điểm nhận hồ sơ từ 15 điểm
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 – 17 điểm
Đại học Đông Á
Điểm xét tuyển các ngành: Dược, Giáo dục Tiểu học; Điều dưỡng, Hộ sinh, Giáo dục Mầm non lấy theo ngưỡng đảm bảo chất lượng theo Quy định của Bộ GDĐT
Học viện Phụ nữ Việt Nam
Mức điểm sàn các ngành: Từ 15 – 20 điểm
Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội
Ngành Thiết kế thời trang, Công nghệ may điểm sàn 16 điểm. Các ngành còn lại điểm sàn 15 điểm.
Đại học Tài chính kế toán
Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 15 điểm
Học viện Cán bộ TP.HCM
Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 16 điểm
Đại học Lạc Hồng
Mức điểm sàn nhận hồ sơ là 15 điểm
Đại học Giao thông vận tải TP.HCM
Mức điểm sàn các ngành: Từ 17 – 22 điểm
Đại học Thành Đô
Ngành Dược học: 21 điểm (dự kiến). Các ngành còn lại điểm sàn 16,5
Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Cơ sở Hà Nội điểm sàn 18 – 20 điểm tùy ngành. Cơ sở Nam Định điểm sàn 17 điểm
Đại học Mỹ thuật công nghiệp
Đại học Tân Tạo
Mức điểm nhận hồ sơ từ 15 điểm
Trường Quản trị và Kinh doanh (ĐHQG Hà Nội)
Điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ 20,5 đến 22 điểm
Đại học Tôn Đức Thắng
Từ 21 – 30 điểm (theo thang 40)
Đại học Mở TP.HCM
Đại học Ngoại Thương
23,5 điểm
Đại học Kiến trúc Hà Nội
17 – 22 điểm.
Đại học Bách khoa Hà Nội
20 điểm (theo thang điểm 30).
Học viện Ngoại giao
Đại học Thương mại
Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQGHN)
Đại học Vinh
16-22 điểm
Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Đại học Gia Định
15-18 điểm
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
16-20 điểm
Đại học Sư phạm Hà Nội
18,5-21 điểm
Đại học Quốc tế Hồng Bàng- ngành Y
19-22,5 điểm
Học viện Ngân hàng
20 điểm (thang điểm 30); 26 điểm (thang điểm 40)
Đại học Thủy lợi
Điểm sàn nhóm ngành Y, Dược
Ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt có điểm sàn là 22,5.
Ngành Y học cổ truyền, Dược học có điểm sàn 21.
Các ngành còn lại gồm: Điều dưỡng, Y học dự phòng, Hộ sinh, Kỹ thuật phục hình răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng có điểm sàn là 19.
Điểm sàn ngành Sư phạm
18-19 điểm
Đại học Giao thông TP.HCM
17-19 điểm
Trường ĐH Tài chính – Marketing
Đại học Việt Đức
18-21 điểm
Đại học Cần Thơ
15-18 điểm
Học viện Kỹ thuật Mật mã
20 điểm
Trường quốc tế (ĐHQGHN)
Trường Đại học Luật (ĐHQGHN)
Trường Đại học Giáo dục (ĐHQGHN)
Khoa Các khoa học liên ngành (ĐHQGHN)
Đại học Việt Nhật (ĐHQGHN)
Đại học Ngân hàng TP.HCM
18 điểm
Đại học Bách khoa Đà Nẵng
15-18 điểm
Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
18 điểm
Đại học Sư phạm Kỹ thuật, Đại học Đà Nẵng
15-17 điểm
Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng
15-17 điểm
Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
15-19 điểm
Đại học Mỏ – Địa chất
15-22 điểm
Đại học Mở Hà Nội
17,5-21 điểm
Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt – Hàn, Đại học Đà Nẵng
Viện nghiên cứu và đào tạo Việt – Anh, Đại học Đà Nẵng
17-18 điểm
Đại học Phenikaa
17-20 điểm
Đại học Quy Nhơn
15-20 điểm
Đại học Xây dựng Hà Nội
17-22 điểm
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM
18-20 điểm
Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM
20 điểm
Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP HCM
22 điểm
Đại học Sư phạm TP.HCM
19-23 điểm
Đại học Y Dược Cần Thơ
19-22,5
Đại học Thủ đô Hà Nội
15-19 điểm
Học viện Tòa án
Đại học Tây Nguyên
15-23 điểm
Đại học Y tế công cộng
15-19,5 điểm
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
22 điểm (phía Bắc), 18 điểm (phía Nam)
Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng
19-22,5 điểm
Đại học Y Dược TP.HCM
19-23,5 điểm
Học viện Kỹ thuật Quân sự
19- 23,5 điểm
Học viện Khoa học Quân sự
18-23 điểm
Học viện Quân y
22,5 điểm
Sĩ quan Pháo binh
15 -16 điểm
Học viện Hậu cần
17-19 điểm
Học viện Hải quân
16 điểm
Học viện Phòng không- Không quân
18-18,5 điểm
Học viện Biên phòng
17 điểm
Trường Sĩ quan Lục quân 1
18 điểm
Trường Sĩ quan Lục quân 2
18 điểm
Trường Sĩ quan Chính trị
18-20 điểm
Trường Sĩ quan Pháo binh
16 điểm
Trường Sĩ quan Công binh
16 điểm
Trường Sĩ quan Thông tin
15,5 điểm
Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp
Đại học Y Hà Nội